Breaking News
Loading...
Thứ Sáu, 4 tháng 12, 2015


Phiếu trả lời trắc nghiệm

Câu 1: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9                         B. 25,4                         C. 31,7                          D. 44,4
Câu 2:  Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%                   B. 64,42%                    C. 43,62%                    D. 37,58%
Câu 3: Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch HNO3 4M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3) và dung dịch chỉ chứa 52,6 gam muối. Vậy giá trị của m tương ứng là
A. 11,2                         B. 12,17                       C. 15,4                          D. 16,8
Câu 4: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là
A. 46,4                         B. 23,2                         C. 11,6                          D. 34,8
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia trong quá trình trên là 3,36 lít. Giá trị của m là
A. 52,2                         B. 139,2                       C. 34,8                          D. 69,6
Câu 6: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đkc). Giá trị V là
A. 112                          B. 224                          C. 336                           D. 448
Câu 7: Hỗn hợp A gồm Cu, Al và Fe cho tác dụng với HNO3 loãng, lấy dư sau phản ứng thu được 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO. Cho biết số mol HNO3 đã tham gia phản ứng
A. 0,4                           B. 1,6                            C. 1,2                            D. 1,8
Câu 8: Dãy kim loại tan hết trong dung dịch HCl dư
A. Na, Ca, Zn              B. Au, Mg, Fe              C. Ag, Ca, Zn               D. Cu, Al, Mg
Câu 9:  Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai este là
A. C3H6O2                     B. C2H4O2                   C. C4H6O2                    D. C4H8O2
Câu 10: Oxi hóa hoàn toàn este (E) no, đơn chưc thì cần dùng 0,35 mol oxi. Sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của  E là
A. C3H4O2                    B. C3H6O2                    C. C2H4O2                    D. C4H8O2
Câu 11: Vonfam (W) được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân là do
A. kim loại rất dẻo                                           B. kim loại nhẹ và bền
C. có khả năng dẫn điện tốt                            D. có nhiệt độ nóng chảy rất cao
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 51,3%                      B. 24,35%                    C. 48,7%                      D. 12,17%
Câu 13: Cho các chất: anilin (1), metylamin (2), điphenyl amin (3), trimety amin (4), amoniac (5). Dãy sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. 4, 1, 5, 2, 3              B. 4, 2, 3, 1, 5              C. 3, 1, 5, 2, 4              D. 4, 2, 5, 1, 3
Câu 14:  Dãy nào sau đây gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là
A. Ca, Cu, Fe, Au                                              B. Cu, Hg, Ag, Sn       
C. Ag, Cu, Au, Al                                              D. Au, Cu, Sr, Fe
Câu 15:  Cho các chất: Al, Cl2, NaOH, Na2S, Cu, HCl, NH3, NaHSO4, Na2CO3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2
A. 6                               B. 9                               C. 8                               D. 7
Câu 16:  Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm, sản phẩm có khả năng cho phản ứng tráng gương?
A. CH3COOC(CH3) = CH2                              B. CH3COOCH2CH = CH2
C. CH2= CH COOCH2CH3                              D. CH3COOCH = CH CH3
Câu 17: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, propan -1,2-điol, etylen glicol, anbumin, axit axetic, glucozơ, anđehit axetic, gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 5                               B. 6                               C. 7                               D. 4
Câu 18: Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là
A. axit glutamic          B. Alanin                     C. Tyrosin                    D. Valin
Câu 19: Đipeptit X có công thức phân tử C6H12N2O3. Số công thức cấu tạo mạch hở thỏa mãn điều kiện của X là
A. 3                               B. 4                               C. 6                               D. 5
Câu 20: Phát biểu đúng
A. Ăn mòn điện hóa học ở cực âm xảy ra sự oxi hóa.
B. Đốt cháy các chất thì chất oxi hóa phải là O2.
C. Điện phân dung dịch NaCl thì trên catot xảy ra sự oxi hóa H2O.
D. Than cốc là nguyên liệu cho quá trình sản xuất thép.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét