BÀI TẬP GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
Nêu hiện tượng và viết phương trình
phản ứng xảy ra khi;
a)
Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
Hướng dẫn
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
(1)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt.
CaCO3 + CO2
dư + H2O
→ Ca(HCO3)2 (2)
b) Nhỏ từ từ từng giọt FeCl3
vào dung dịch Na2CO3
Hướng dẫn
Khi cho Na2CO3 vào
FeCl3 thì hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt
khí.
2FeCl3 + 3Na2CO3
+ 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
Chú ý: Khi cho FeCl3 vào Na2CO3
thì hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa nâu đỏ ngay lập tức, nhưng phải một
thời gian mới có sủi bọt khí.
c)
Cho kẽm vào dung dịch HNO3 loãng thấy không có khí thoát ra, dung dịch
tạo thành cho tác dụng với dung dịch NaOH dư có khí thoát ra.
Hướng dẫn
Zn tác dụng với HNO3 loãng
không có khí thoát ra, nhưng dung dịch tạo thành sau phản ứng tác dụng với NaOH
có khí mùi khai bay ra điều này chứng tỏ có muối amoni tạo ra
4Zn
+ 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
NH4NO3 + NaOH →
NH3 ↑ + NaNO3 + H2O
d) Cho (NH4)3PO4 vào dung dịch
NaOH
Hướng dẫn
Có khí mùi khai bay ra, làm xanh quỳ tím
ẩm là NH3
(NH4)3PO4
+ 3NaOH →
K3PO4 + 3NH3 ↑ + 3H2O
e) Cho từ từ NH3 đến
dư vào dung dịch ZnCl2
Hướng dẫn
Xuất hiện kết tủa keo trắng đến
cực đại, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
ZnCl2 + 2H2O + 2NH3 → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
tan
Chú ý: thí nghiệm này tương tự
với Cu2+, Ag+
f) Cho từ từ NH3 đến
dư vào dung dịch FeCl3
Hướng dẫn
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, kết tủa
này không
tan trong dung dịch amoniac dư.
FeCl3 + 3H2O + 3NH3
→ Fe(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Lưu ý: tương tự với ion Mg2+,
Al3+
h) Cho từ từ dung dịch NaOH
cho đến dư vào dung dịch AlCl3.
Hướng dẫn
Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại,
sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
AlCl3 +
3NaOH → Al(OH)3 ↓ +
3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Lưu ý: hiện tượng này tương tự với ZnCl2,
CrCl3
CHUỖI NITƠ
BÀI TẬP RỀN LUYỆN THÊM
0 nhận xét:
Đăng nhận xét