Nhận
biết
Phương pháp
– Làm thí nghiệm với các mẫu
thử
·
Chỉ dùng những phản ứng đặc trưng của hidrocacbon để nhận
biết.
·
Các phản ứng dùng để nhận biết phải đơn giản, dễ thực hiện
và phản ứng phải dễ quan sát sự thay đổi (màu sắc, kết tủa, sủi bọt khí…).
·
Khi có chất hữu cơ và vô cơ nên nhận biết chất vô cơ trước nếu
được.
Lưu ý
– CO2 và SO2 đều
làm đục nước vôi trong nhưng SO2 tạo kết tủa vàng đục với H2S hay
làm mất màu nước Brom.
– H2O (hơi) làm
màu trắng của CuSO4 khan thành màu xanh.
– N2 khí trơ,
không cháy.
– NH3 làm
xanh quì ẩm hay tạo khói trắng với HCl tạo NH4Cl.
– HCl (khí) làm đỏ quì ẩm hay
tạo khói trắng với NH3 tạo NH4Cl.
– HCl (dung dịch) làm đỏ quì
tím, sủi bọt CO2 với CaCO3.
– H2 cho qua
CuO nung nóng, CuO từ màu đen chuyển thành màu đỏ.
– Phân biệt anken với các
hidrocabon khác có số liên kết π:lấy cùng mộ lượng thể tích như nhau của các
hidrocacbon rồi nhỏ từng giọt dung dịch Brom (cùng nồng độ) vào mẫu. mẫu nào có
thể tích Br2 bị mất màu nhiều hơn ứng với hidrocabon có nhiều
liên kết π.
– Phân biệt axetilen với các
ank-1-in khác: cho những thể tích bằng nhau của các chất thử tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3rồi định lượng kết tủa
để kết luận.
– Phân biệt ank-1-in với các ankin
khác: ank-1-in tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong
NH3.
– Bảng nhận biết các hidrocacbon
BẢNG HỆ THỐNG NHẬN
BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ
Chất
|
Thuốc thử
|
Phương trình phản ứng
|
Hiện tượng
|
Ankan
|
Cl2/ás
|
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl
+ HCl
|
Sản phẩm sau PƯ làm hồng giấy quỳ ẩm
|
Anken
|
dd Br2
|
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
|
Mất màu
|
dd KMnO4
|
3CnH2n + 2KMnO4 +
4H2O → 3CnH2n(OH)2 +
2MnO2 + 2KOH
|
mất màu
|
|
Khí Oxi
|
2CH2 = CH2 + O2 →
CH3CHO
|
Sp cho pứ tráng gương
|
|
Ankađien
|
dd Br2
|
CnH2n–2 + 2Br2 → CnH2nBr4
|
Mất màu
|
Ankin
|
dd Br2
|
CnH2n–2 + 2Br2 → CnH2nBr4
|
Mất màu
|
dd KMnO4
|
3CH≡CH+8KMnO4 +4H2O→ 3HOOC-COOH + 8MnO2+8KOH
|
mất màu
|
|
AgNO3/NH3 (có nối 3 đầu mạch)
|
HC ≡ CH + 2[Ag(NH3)2]OH → Ag – C≡C – Ag↓ + 2H2O + 4NH3R-C
≡ C-H + [Ag(NH3)2]OH → R-C ≡C-Ag↓+ H2O + 2NH3
|
kết tủa màu vàng nhạt
|
|
dd CuCl trong NH3
|
CH ≡ CH + 2CuCl + 2NH3 → Cu – C ≡ C – Cu↓ + 2NH4ClR – C ≡
C – H + CuCl + NH3 → R
– C ≡ C – Cu↓ + NH4Cl
|
kết tủa màu đỏ
|
|
Cu(OH)2NaOH, t0
|
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓
+ 3H2O
|
¯ đỏ gạch
|
|
dd Brom
|
RCHO + Br2 + H2O -> RCOOH +
2HBr
|
Mất màu
|
v Bài tập ví dụ :
Nhận biết các lọ khí mất nhãn:
Bài 1 :a) N2, H2, CH4,
C2H4, C2H2b) C3H8,
C2H2, SO2, CO2
|
GIẢI :
a)N2, H2, CH4, C2H4,
C2H2
Có 3 cách giải :
Cách 1 :
Nhận xét :
-N2 : không cho phản ứng cháy
-H2 : phản ứng cháy, sản phẩm
cháy không làm đục nước vôi trong
-CH4 : phản ứng cháy, sản phẩm
cháy làm đục nước vôi trong
-Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng
để nhận biết.
Tóm tắt cách giải :
-Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.
-Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3.
Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2
C2H2 + Ag2O ->AgC≡CAg ↓ + H2O
-Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu
đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước brom là C2H4
H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-CH2Br
-Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không
cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd nước vôi
trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại
là H2.
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
H2 + ½ O2 →H2O
Cách 2:
-Dẫn 5 khí trên lần lượt qua dd brom, có 2 khí
làm mất màu dd nước brom (nhóm 1) gồm C2H4 và C2H2.
3 khí còn lại không có hiện tượng gì thoát ra ngoài (nhóm 2) gồm CH4 và
CO2, H2.
-Sau đó nhận biết các khí trong mỗi nhóm trên
tương tự cách 1.
Cách 1 tối ưu hơn cách 2.
b) C3H8, C2H2,
SO2, CO2
Nhận xét:
Có 3 cách:
Cách 1:
– Dẫn 4 khí trên lần lượt qua
dd nước vôi trong dư. Có 2 khí làm đục nước vối trong (nhóm 1) và 2 khí kia
không làm đục nước vôi trong (nhóm 2).
– Cho 2 khí ở mỗi nhóm lần
lượt qua dd nước Brom. Khí ở nhóm 1 làm mất màu nâu đỏ của dd Brom là SO2 và
khí ở nhóm 2 cũng có hiện tượng như vậy là C2H2. Hai khí
còn lại là CO2 và C3H8.
Cách 2 :
– Dùng phản ứng đặc
trưng để nhận biết.
– Thứ tự nhận biết C2H2,
SO2, CO2, C3H8
Cách 3 :
– Dẫn 4 khí trên lần lượt vào
dd Brom, có 2 khí làm mất màu nâu đỏ của dd Brom (nhóm 1) và 2 khí kia không có
hiện tượng gì (nhóm 2).
– Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 1
qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo kết tủa vàng nhạt là C2H2,
khí còn lại là SO2.
– Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 2
qua dd nước vôi trong. Khí nào làm đục nước vôi trong là CO2, còn
lại là C3H8.
Vậy có nhiều cách để giải bài này nhưng cách 2
là tối ưu hơn cả.
Bài tập tương tự
1)Pentan, pent-1-en, pent-1-in, dd AgNO3,
nước, dd NH4OH, nước Brom, dd HCl, dd HI (chỉ sử dụng quì tím)
3)Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết : n-butan,
but-2-en, buta-1,3-dien, vinylacetylen.
4)Nhận biết : n-hexan, hex-2-en, hex-1-en,
n-heptan
5*)Nhận biết các lọ mất nhãn sau :
a) Khí etan, etylen,
acetylen (bằng 2 cách)
b) Khí metan, etylen, SO2,
NO2, và CO2.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét