Breaking News
Loading...
Thứ Sáu, 26 tháng 2, 2016

Nhận biết
Phương pháp        
–   Làm thí nghiệm với các mẫu thử
·            Chỉ dùng những phản ứng đặc trưng của hidrocacbon để nhận biết.
·            Các phản ứng dùng để nhận biết phải đơn giản, dễ thực hiện và phản ứng phải dễ quan sát sự thay đổi (màu sắc, kết tủa, sủi bọt khí…).
·           Khi có chất hữu cơ và vô cơ nên nhận biết chất vô cơ trước nếu được.
Lưu ý
–   CO2 và SO2 đều làm đục nước vôi trong nhưng SO2 tạo kết tủa vàng đục với H2S  hay làm mất màu nước Brom.
–   H2O (hơi) làm màu trắng của CuSO4 khan thành màu xanh.
–   N2 khí trơ, không cháy.
–   NH3 làm xanh quì ẩm hay tạo khói trắng với HCl tạo NH4Cl.
–   HCl (khí) làm đỏ quì ẩm hay tạo khói trắng với NH3 tạo NH4Cl.
–   HCl (dung dịch) làm đỏ quì tím, sủi bọt CO2 với CaCO3.
–   H2 cho qua CuO nung nóng, CuO từ màu đen chuyển thành màu đỏ.
–  Phân biệt anken với các hidrocabon khác có số liên kết π:lấy cùng mộ lượng thể tích như nhau của các hidrocacbon rồi nhỏ từng giọt dung dịch Brom (cùng nồng độ) vào mẫu. mẫu nào có thể tích Br2 bị mất màu nhiều hơn ứng với hidrocabon có nhiều liên kết π.
–  Phân biệt axetilen với các ank-1-in khác: cho những thể tích bằng nhau của các chất thử tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3rồi định lượng kết tủa để kết luận.
–  Phân biệt ank-1-in với các ankin khác: ank-1-in tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3.




–  Bảng nhận biết các hidrocacbon

BẢNG HỆ THỐNG NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ

Chất
Thuốc thử
Phương trình phản ứng
Hiện tượng
Ankan
Cl2/ás
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
Sản phẩm sau PƯ làm hồng giấy quỳ ẩm
Anken
dd Br2
CnH2n + Br2 →  CnH2nBr2
Mất màu
dd KMnO4
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  →  3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
mất màu
Khí Oxi
2CH2 = CH2 + O2 → CH3CHO
Sp cho pứ tráng gương
Ankađien
dd Br2
CnH2n–2 + 2Br2 →  CnH2nBr4
Mất màu
Ankin
dd Br2
CnH2n–2 + 2Br2 →  CnH2nBr4
Mất màu
dd KMnO4
3CH≡CH+8KMnO4 +4H2O→  3HOOC-COOH + 8MnO2+8KOH
mất màu
AgNO3/NH(có nối 3 đầu mạch)
HC ≡ CH + 2[Ag(NH3)2]OH  →  Ag – C≡C – Ag↓ + 2H2O + 4NH3R-C ≡ C-H + [Ag(NH3)2]OH →  R-C ≡C-Ag↓+ H2O + 2NH3
kết tủa màu vàng nhạt
dd CuCl trong NH3
CH ≡ CH + 2CuCl + 2NH3 →  Cu – C ≡ C – Cu↓ + 2NH4ClR – C ≡ C – H + CuCl + NH3 →  R – C ≡ C – Cu↓ + NH4Cl
kết tủa màu đỏ
Cu(OH)2NaOH, t0
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
¯ đỏ gạch
dd Brom
RCHO + Br2 + H2O -> RCOOH + 2HBr
Mất màu

Bài tập ví dụ :
Nhận biết các lọ khí mất nhãn:
Bài 1 :a)    N2, H2, CH4, C2H4, C2H2b)    C3H8, C2H2, SO2, CO2
GIẢI :
a)N2, H2, CH4, C2H4, C2H2
 Có 3 cách giải :
Cách 1 :
Nhận xét :
-N2 : không cho phản ứng cháy
-H2 : phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong
-CH4 : phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong
-Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết.
Tóm tắt cách giải :
-Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.
-Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2
          C2H2 + Ag2O ->AgC≡CAg ↓ + H2O
-Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước brom là C2H4
          H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-CH2Br
-Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại là H2.
          CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
          CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
          H2 + ½ O2 →H2O
Cách 2:
-Dẫn 5 khí trên lần lượt qua dd brom, có 2 khí làm mất màu dd nước brom (nhóm 1) gồm C2H4 và C2H2. 3 khí còn lại không có hiện tượng gì thoát ra ngoài (nhóm 2) gồm CH4 và CO2, H2.
-Sau đó nhận biết các khí trong mỗi nhóm trên tương tự cách 1.
Cách 1 tối ưu hơn cách 2.
b) C3H8, C2H2, SO2, CO2
Nhận xét:
Có 3 cách:
Cách 1:
–   Dẫn 4 khí trên lần lượt qua dd nước vôi trong dư. Có 2 khí làm đục nước vối trong (nhóm 1) và 2 khí kia không làm đục nước vôi trong (nhóm 2).
–   Cho 2 khí ở mỗi nhóm lần lượt qua dd nước Brom. Khí ở nhóm 1 làm mất màu nâu đỏ của dd Brom là SO2 và khí ở nhóm 2 cũng có hiện tượng như vậy là C2H2. Hai khí còn lại là CO2 và C3H8.
Cách 2 :
–    Dùng phản ứng đặc trưng để nhận biết.
–   Thứ tự nhận biết C2H2, SO2, CO2, C3H8
Cách 3 :
–   Dẫn 4 khí trên lần lượt vào dd Brom, có 2 khí làm mất màu nâu đỏ của dd Brom (nhóm 1) và 2 khí kia không có hiện tượng gì (nhóm 2).
–   Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 1 qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo kết tủa vàng nhạt là C2H2, khí còn lại là SO2.
–  Dẫn lần lượt  2 khí ở nhóm 2 qua dd nước vôi trong. Khí nào làm đục nước vôi trong là CO2, còn lại là C3H8.
Vậy có nhiều cách để giải bài này nhưng cách 2 là tối ưu hơn cả.
Bài tập tương tự
1)Pentan, pent-1-en, pent-1-in, dd AgNO3, nước, dd NH4OH, nước Brom, dd HCl, dd HI (chỉ sử dụng quì tím)
3)Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết : n-butan, but-2-en, buta-1,3-dien, vinylacetylen.
4)Nhận biết : n-hexan, hex-2-en, hex-1-en, n-heptan
5*)Nhận biết các lọ mất nhãn sau :
a)    Khí etan, etylen, acetylen (bằng 2 cách)

b)   Khí metan, etylen, SO2, NO2, và CO2.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét